Trong bài viết dưới đây ONPLAZA xin chia sẻ đến bạn những thông tin hữu ích hơn nữa về vị thuốc đỗ trọng này gồm tác dụng, cách sử dụng, các bài thuốc chữa bệnh. Cùng theo dõi nhé!
Hình ảnh cây đỗ trọng
Tên gọi, phân nhóm
- Tên gọi khác: đỗ trọng còn được biết đến với các tên khác như: xuyên đỗ trọng, hậu đỗ trọng, mộc miên, miện hoa, ngọc ti bì,...
- Tên khoa học: Eucommia ulmoides Oliv
- Tên dược: Cortex Eucommiae
- Họ: Đỗ Trọng (danh pháp khoa học: Eucommiaceae).
Mô tả dược liệu
Vị thuốc đỗ trọng là vỏ đã được phơi khô hoặc sấy khô của loài thực vật cùng tên.
Đặc điểm cây đỗ trọng
Cây đỗ trọng gồm có 2 loại là đỗ trọng nam và đỗ trọng bắc.
- Cây đỗ trọng bắc là cây thân gỗ sống lâu năm, với chiều cao từ 15 - 20m, đường kính từ 30 - 50cm, vỏ cây có màu xám. Lá cây đỗ trọng thường mọc cách, phiến lá hình trứng hơi tròn, mép lá có hình răng cưa. Lá cây non có lông tơ, còn lá già thì không có lông, phiến nhẵn. Hoa đỗ trọng mọc thành chùm, có kích thước nhỏ, mọc ở đầu cành. Quả đỗ trọng mỏng dẹt, bên trong có 1 hạt.
- Cây đỗ trọng nam có vỏ ngoài màu vàng sáng hoặc màu vàng nâu. Vỏ của cây thường cứng và khó bẻ hơn cây đỗ trọng bắc.
Bộ phận dùng, thu hái, sơ chế, bảo quản
- Bộ phận dùng: Vỏ của cây đỗ trọng được dùng để làm thuốc chữa bệnh
- Thu hái: chỉ thu hái phần vỏ cây của những cây đỗ trọng có tuổi từ 10 năm trở lên. Vỏ cây được thu hái cho chất lượng tốt nhất vào tháng 4 - tháng 5 hằng năm. Có thể dùng cưa để cắt đứt xung quanh vỏ cây rồi tách vỏ thành nhiều đoạn. Lưu ý: chỉ bóc ⅓ vỏ để cây tiếp tục phát triển và thu hái vào những lần tới.
- Sơ chế: vỏ cây đem luộc với nước, rồi trải vỏ ra chỗ bằng phẳng có lót rơm và dùng vật nặng đè lên vỏ cây giúp làm phẳng vỏ. Tiếp đó, phủ kín rơm xung quanh trong vòng 7 ngày để nhựa cây chảy ra. Nếu thấy vỏ cây chuyển sang màu tím thì mang phơi, sau đó cạo sạch vỏ bên ngoài cho nhẵn và cắt thành các miếng thuốc vừa dùng.
Ngoài ra, bạn cũng có thể sơ chế đỗ trọng theo các cách sau:
- Tẩm vỏ cây đỗ trọng với rượu 40 độ C trong vòng 2 giờ, rồi sao vàng vỏ cây đến khi tơ đứt là đạt
- Cạo bỏ lớp vỏ cây bên ngoài, rồi cắt thành miếng mỏng, rồi tẩm với nước muối đến khi tơ đứt là đạt
- Gọt vỏ cây bên ngoài cho nhẵn, rồi đem tẩm 1kg vỏ cây với 40g sữa tô và 120 gam mật ong
- Cạo bỏ lớp vỏ cây bên ngoài, rồi cắt thành miếng nhỏ vừa dùng, có thể dùng tươi hoặc ngâm rượu đỗ trọng
Vỏ cây đỗ trọng được sử dụng để làm thuốc chữa bệnh
Bảo quản: Vị thuốc đỗ trọng dễ bị biến chất và bị mọt ăn, do đó cần bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng đãng và đặt ở nơi cao.
Phân bố
- Tại Việt Nam, vị thuốc đỗ trọng được di thực vào nước ta, hiện tại được trồng ở một số khu vực như Đồng Văn, Mèo Vạc, Mai Châu, Tuần Giáo,...
- Tại Trung Quốc, đỗ trọng được trồng nhiều tại các tỉnh Nam Kinh, Tứ Xuyên, Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông, Quý Châu,...
Thành phần hóa học
Dược liệu đỗ trọng có chứa nhiều dưỡng chất có lợi cho việc chữa trị bệnh gồm: Glycoside, Gallic acid, Sitosterol, Potassium, Augoside, Gutta-Percha, Vitamin C, Threo-guaiacyl, Nonacosane, Erythro, Allopurinol, Acid betulinic, N-triacontanol,…
Vị thuốc đỗ trọng
Tính vị
Đỗ trọng có vị ngọt, cay, tính ôn, không có độc.
Quy kinh
Quy vào 2 kinh Thận và Can.
Tác dụng của đỗ trọng
- Tác dụng của vị thuốc đỗ trọng theo y học cổ truyền như sau:
- Công dụng: đỗ trọng giúp kiện gân cốt, bổ can hư, ích tinh khí, cường chí, an thai, làm ấm tử cung, hạ áp, dương huyết
- Chủ trị: các chứng bệnh phong thấp, bại liệt, đau nhức lưng, chân tay yếu mỏi, liệt dương, di tinh, động thai ra huyết, tiểu đêm, tăng huyết áp,...
- Tác dụng của dược liệu đỗ trọng theo nghiên cứu y học hiện đại, gồm:
- Giúp ức chế trực khuẩn, phế cầu khuẩn, trực khuẩn coli, trực khuẩn bạch cầu, trực khuẩn lỵ, tụ cầu khuẩn vàng, liên cầu khuẩn dung huyết B
- Dược liệu đỗ trọng giúp giảm đau, lợi tiểu, chống co giật, rút ngắn thời gian chảy máu
- Đỗ trọng giúp điều chỉnh chức năng tế bào, cải thiện và tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.
- Tác dụng của đỗ trọng trong việc chống viêm, tăng lưu lượng máu động mạch vàng, hạ cholesterol trong máu,...
- Đỗ trọng giúp hạ huyết áp
Cách dùng – liều lượng
- Cách dùng: có thể dùng đỗ trọng dưới dạng sắc uống, cao lỏng hoặc ngâm rượu. Đặc biệt, dược liệu đã sao, sấy khô có tác dụng tốt hơn so với dược liệu đỗ trọng tươi.
- Liều dùng khuyến cáo từ 8 – 16g/ ngày.
Các món ăn và bài thuốc chữa bệnh từ vị thuốc đỗ trọng
Vị thuốc đỗ trọng với nhiều công dụng chữa bệnh
Bài thuốc 1. Đỗ trọng giúp trị chứng đau dây thần kinh tọa
- Chuẩn bị: 30 gam đỗ trọng, thịt lưng heo một lượng vừa đủ
- Cách thực hiện: hầm thịt heo trong 30 phút, rồi cho thêm đỗ trọng đun thêm một lúc nữa cho thịt nhừ thì tắt bếp. Ăn cả thịt và nước dùng. Duy trì ăn món này trong vòng 7 - 10 ngày giúp bệnh thuyên giảm
Bài thuốc 2. đỗ trọng hỗ trợ điều trị huyết áp cao
- Đơn thuốc: 16 gam đỗ trọng, 16 gam tang ký sinh, 12 gam cúc hoa, 12 gam câu kỷ tử, 20 gam mẫu lệ sống
- Cách dùng, liều dùng: sắc uống. Mỗi ngày dùng 1 thang thuốc.
Bài thuốc 3. trị di tinh, liệt dương với đỗ trọng
- Đơn thuốc: 160 gam đỗ trọng, 160 gam câu kỷ tử, 160 gam sơn thù, 160 gam sơn dương, 160 gam thỏ ty tử, 160 gam ngưu tất, 160 gam mạch môn, 230 gam thục địa 230g, 80 gam lộc nhung 80g và 40 gam ngũ vị tử.
- Cách dùng, liều dùng: tán các vị thuốc trên thành bột mịn, rồi làm viên hoàn. Mỗi lần dùng 12 gam uống với nước muối nhạt. Dùng 2 lần/ngày.
Bài thuốc 4. đỗ trọng giúp trị chứng đau lưng do thận dương hư
- Đơn thuốc: 16 gam đỗ trọng, 16 gam hoài sơn, 12 gam thỏ ty tử, 12 gam đương quy, 12 gam câu kỷ tử, 10 gam lộc giác giao, 8 gam nhục quế, 6 gam phụ tử, 26 gam thục địa
- Cách dùng, liều dùng: Có thể sắc uống hoặc tán bột, thêm mật làm viên hoàn.
Bài thuốc 5. vị thuốc đỗ trọng giúp trị chứng ra mồ hôi trộm
- Đơn thuốc: đỗ trọng, mẫu lệ mỗi vị một lượng bằng nhau
- Cách dùng, liều dùng: tán bột mịn. Mỗi ngày dùng 1 thìa uống với rượu
Bài thuốc 6. trị chứng động thai và các bệnh sau khi sinh đẻ
- Đơn thuốc: đỗ trọng, táo tàu.
- Cách dùng, liều dùng: giã nát 2 vị thuốc trên, rồi làm hoàn, mỗi viên có kích thước bằng hạt đậu. Mỗi lần dùng 10 viên, ngày uống 2 lần chia sáng - tối.
Bài thuốc 7. đỗ trọng giúp an thai, phòng ngừa sảy thai
- Đơn thuốc: 10 gam đỗ trọng, 10 gam tục đoạn, 10 gam vú bò, 10 gam ý dĩ (sao), 10 gam củ gai bánh, 10 gam cẩu tích, 10 gam ba kích, 10 gam thục địa
- Cách dùng, liều dùng: sắc lấy nước uống.
Bài thuốc 8. đỗ trọng giúp trị chứng chảy máu não và tai biến do huyết áp cao
- Đơn thuốc: sinh địa, mạch môn mỗi vị 10 gam, đỗ trọng 12.5 gam, lá sen, cam thảo mỗi vị 15.5 gam, bạch thược 16 gam
- Cách dùng, liều dùng: sắc lấy nước uống dùng hết trong ngày. Duy trì uống đều đặn trong 7 ngày giúp bệnh mau thuyên giảm
Bài thuốc 9. trị chứng tăng huyết áp với vị thuốc đỗ trọng
- Đơn thuốc: 33 gam đỗ trọng, 10 gam hoàng bá, 6.6 gam sa nhân, 6.6 gam cam thảo. Nếu bị suy tim, có thể cho thêm 6.6 gam quế.
- Cách dùng, liều dùng: sắc các vị thuốc trên với 800ml nước trong vòng 15 - 20 phút. Dùng thuốc trong ngày, chia làm 3 lần uống.
Bài thuốc 10. ngâm rượu đỗ trọng trị chứng đau thắt lưng do thận hư kèm phong hàn
- Đơn thuốc: đỗ trọng 12 gam, đan sâm 12 gam, xuyên khung 6 gam, tế tân 6 gam, quế tâm 4 gam
- Cách dùng, liều dùng: đem các vị thuốc trên ngâm với rượu và dùng uống hằng ngày.
Lưu ý khi sử dụng vị thuốc đỗ trọng
Một số lưu ý dưới đây khi sử dụng vị thuốc đỗ trọng bạn cần quan tâm:
- Không dùng đồng thời đỗ trọng với vị thuốc huyền sâm và xà thoái
- Thận trọng khi dùng các bài thuốc và vị thuốc đỗ trọng cho người bệnh có âm hư hỏa vượng, hoặc người không có can thận hư
Trên đây ONPLAZA đã chia sẻ đến bạn những thông tin về vị thuốc đỗ trọng - vị thuốc nam quý với nhiều công dụng chữa bệnh. Tuy nhiên, các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, do đó, bạn không nên tự ý sử dụng thuốc mà không có sự chỉ định của thầy thuốc, bác sĩ có chuyên môn.
Quản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm