Thương truật là một trong những vị thuốc quý của Đông y, chủ trị các chứng đầy bụng, hạ huyết áp, thủy thũng, tiêu chảy,...hiệu quả. Cùng ONPLAZA khám phá thêm những tác dụng chữa bệnh của thương truật trong bài viết dưới đây nhé.
Tên gọi, phân nhóm thương truật
Hình ảnh cây thương truật - vị thuốc quý của Đông y
- Tên gọi khác: Mao truật, Xích truật, Chế mao truật, Kiềm chế thương truật, Địa quỳ, Sơn giới, Bảo kế, Thiện kế, Thiên tinh sơn kế,…
- Tên khoa học: Atractylodes chinensis
- Họ: Cúc (danh pháp khoa học: Compositae)
Mô tả dược liệu thương truật
Thương truật là loại cây sống lâu năm, với chiều cao trung bình khoảng 60cm. Cây mọc thẳng đứng, rễ cây phát triển thành củ to.
Lá cây thương truật mọc so le nhau, hầu như không có cuống, nếu có cuống thì cuống rất ngắn. Phiến lá dài, mép lá có hình răng cưa nhỏ, nhọn. Lá phía gốc có 3 thùy, với vết cắt nông, hai thùy bên nhỏ, thùy giữa lớn.
Hoa có kích thước nhỏ, màu tím nhạt hoặc màu trắng. Quả khô.
Phân bố
Thương truật có nguồn gốc từ Trung Quốc
Vị thuốc thương truật có nguồn gốc từ Trung Quốc, phân bố tập trung tại các tỉnh Giang Tô, Hồ Bắc, Hà Nam.
Hiện nay, thương truật đã được di thực vào Việt Nam nhưng chưa phát triển nhiều.
Bộ phận dùng, thu hái, chế biến, bảo quản
- Bộ phận dùng: Thân rễ thương truật
- Thu hái: thời điểm thu hoạch thương truật tốt nhất là vào mùa xuân hoặc mùa thu. Lưu ý: Khi thu hái, nên chọn những củ to cứng, không có râu, có mùi thơm nồng, cầm chắc tay.
- Chế biến:
- Đem thân rễ thương truật thái phiến rồi ngâm vào nước vo gạo cho mềm. Sau đó, đem sao khô hoàn toàn (theo cách chế biến của Đông Dược Học Thiết Yếu).
- Chích thương truật: thái phiến, rồi đem vẩy nước vo gạo cho ướt đều. Sau đó, đem sao với lửa nhỏ cho khô hoàn toàn (theo Dược Tài Học).
- Bảo quản: Nơi râm mát và khô thoáng.
Thành phần hóa học
Thương truật chứa các thành phần hóa học gồm: Guaiene, Chamigrene, Caryophyllene, Elemol, Humulene, Patchoulene, Selina-4, 4a-Ethoxynaphthalene, Atractylodin, 2-Carene, 5-Trimethyl-2H-2, b-Eudesmol, b-Maaliene,…
Tác dụng dược lý của thương truật
- Theo nghiên cứu dược lý hiện đại, vị thuốc thương truật có những tác dụng sau:
- Hạ đường huyết: sắc thương truật uống liên tục trong 10 ngày sẽ giúp ổn định đường huyết.
- Tác dụng với bệnh đại tràng co thắt
- Tác dụng đối với hệ niệu sinh dục
Thương truật có tác dụng hạ huyết áp
- Theo y học cổ truyền, thương truật có những tác dụng dược lý sau:
- Ích khí, tán phong và tổng giải chư uất (theo Đan Khê Tâm Pháp).
- Táo thấp, tịch uế, kiện Tỳ và giải uất (theo Trung Dược Đại Từ Điển).
- Trừ ác khí (theo Bản Thảo Kinh Tập Chú)
- An Tỳ và kiện Vị (theo Trần Châu nang).
- Kiện tỳ, giải uất, táo thấp và phát hãn (theo Đông Dược Học Thiết Yếu).
- Noãn thủy tạng và minh mục (làm sáng mắt) (theo Tuyên Minh Luận).
Tính vị
- Thương truật có vị cay nhiều (theo Bản Thảo Diễn Nghĩa)
- Vị ngọt, tính ôn (theo Y Học Khải Nguyên).
- Vị thuốc dương mà có hơi âm, vị ngọt, cay (theo Trân Châu Nang).
- Vị đắng, cay, tính ôn (theo Trung Dược Đại Từ Điển).
- Vị ngọt, cay nhiều, tính ôn mà táo, có âm trong dương (theo Bản Thảo Cương Mục).
- Vị ngọt, đậm, đắng, khí nhạt, tính ôn, không độc, có âm trong dương (theo Phẩm Nghĩa Tinh Yếu)
- Vị đắng, tính ôn, không độc (theo Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
Quy kinh
- Quy vào kinh túc Thái âm Tỳ và túc Dương minh Vị (theo Y Học Khải Nguyên, Bảo Thảo Tái Tân và Bảo Thảo Tân Biên).
- Quy vào kinh Tỳ, Vị (theo Trung Dược Đại Từ Điển).
- Quy vào kinh thủ Thái âm Phế, thủ Thái dương Tiểu trường, thủ Dương minh Đại trường, túc Thái âm Tỳ (theo Bản Thảo Cương Mục).
Liều dùng, cách dùng
- Liều dùng: 4 - 12g thương truật mỗi ngày
- Cách dùng: sắc uống, tán bột, làm hoàn, ngâm rượu,...
Bài thuốc sử dụng thương truật
Thương truật - vị thuốc được sử dụng trong nhiều bài thuốc dân gian
- Bài thuốc 1: trị tỳ kinh có thấp khí, ăn ít và chứng hư lao
+ Đơn thuốc: 20kg thương truật loại tốt, 3kg thạch nam diệp, 1kg chữ thực tử, ½ xuyên quy, 120g cam thảo, 3kg mật ong.
+ Cách dùng:
- Thương truật mang ngâm với nước vo gạo trong 1 ngày đêm. Sau đó, tháo mỏng thương truật, phơi khô và sao vàng.
- Nấu thương truật trong 1 ngày 1 đêm, vớt bã
- Cho tiếp các nguyên liệu còn lại vào nồi nước thương truật và nấu thêm 1 ngày 1 đêm, rồi vớt bã.
- Dùng 3kg mật ong vào nồi nước và điều chế thành cao.
- Bài thuốc 2: trị chân yếu vì thấp khí, chân tay mỏi và lưng đau
+ Đơn thuốc: thương truật 1kg, muối, rượu, giấm, nước vo gạo, hồi hương 40g, xuyên tiêu 40g, hắc khiên ngưu 40g, bổ cốt chỉ 40g
+ Cách dùng:
- Thái nhỏ 1kg thương truật, rồi chia làm 4 phần và ngâm với nước muối, nước vo gạo, rượu, giấm trong 3 ngày 3 đêm. Lưu ý: thay nước mỗi ngày
- Sau đó đem phơi khô rồi trộn đều
- Sau khi dược liệu khô, tiếp tục chia làm 4 phần, đem sao chung với các vị thuốc còn lại. Rồi đem bỏ các vị thuốc kia, chỉ giữ lại thương truật.
- Tán thương truật thành bột mịn
- Dùng giấm nấu thành hồ, trộn với bột thương truật, hoàn viên bằng hạt ngô.
+ Liều dùng: mỗi lần uống 30 viên, có thể uống với rượu hoặc nước muối. Lưu ý: dùng thuốc lúc đói.
- Bài thuốc 3: làm đẹp da mặt và trị tóc bạc
+ Đơn thuốc: thương truật 1 kg, quả dâu chín 20kg, địa cốt bì 1kg, mật ong
+ Cách dùng:
- Ngâm thương truật với nước gạo trong nửa ngày, sau đó đem tán bột.
- Vò nát quả dâu chín, bọc vải vắt lấy nước cốt.
- Vị thuốc địa cốt bì đem rửa sạch với nước ấm, bỏ lõi, phơi khô, sau đó tán bột.
- Đem nước dâu vừa vắt trộn đều với thương truật và địa cốt bì, rồi đổ vào mâm đem phơi khô hoàn toàn, sau đó tán thành bột mịn.
- Dùng mật ong trộn với bột để luyện thành viên hoàn, mỗi viên có kích thước bằng hạt ngô đồng lớn.
+ Liều dùng: mỗi lần uống 20 viên, chia 3 lần/ ngày. Uống thuốc với rượu nhẹ.
- Bài thuốc 4: trị da mặt vàng, biếng ăn, khí lực, không còn sắc máu, thích nằm và tinh thần sút kém
+ Đơn thuốc: 1kg thương truật, ½ kg địa hoàng, 40g can khương
+ Cách dùng: Tán tất cả các vị thuốc trên thành bột, rồi trộn hồ để làm thành viên to bằng hạt ngô đồng.
+ Liều dùng: Mỗi lần uống 30 viên.
- Bài thuốc 5: trị ăn không tiêu, bụng có khí hư lạnh nên không muốn ăn uống
+ Đơn thuốc: 3kg thương truật, 1kg men rượu
+ Cách dùng:
- Thương truật sao vàng rồi tán thành bột mịn.
- Dùng mật luyện với hồ, trộn đều với bột thương truật để làm thành viên với kích thước bằng hạt ngô đồng lớn.
+ Liều dùng: uống 30 viên/ lần, ngày dùng 3 lần
- Bài thuốc 6: Trị tiêu chảy do ăn uống không điều độ
+ Đơn thuốc: thương truật và thần khúc
+ Cách dùng:
- Thương truật và thần khúc mang ngâm với nước gạo trong 1 đêm, rồi sấy khô hoàn toàn và tán thành bột mịn.
- Sử dụng hồ trộn với bột và làm thành viên hoàn, kích thước bằng hạt ngô đồng lớn.
+ Liều dùng: Mỗi lần dùng 30 viên uống cùng vói nước cơm.
- Bài thuốc 7: Trị quáng gà
+ Đơn thuốc: 60g thương truật, 1kg gan dê, gạo
+ Cách dùng:
- Ngâm thương truật với nước vo gạo trong 1 đêm, sao khô và tán thành bột mịn.
- Rắc bột thương truật vào gan dê, rồi nấu với 1 ít gạo và nước vo gạo.
- Bài thuốc 8: Trị răng đau
+ Đơn thuốc: thương truật, nước muối
+ Cách dùng: thương truật tẩm với nước muối, đốt tồn tính, sau đó đem tán bột và sát vào chân răng.
- Bài thuốc 9: Trị viêm khớp mạn thể phong hàn thấp
+ Đơn thuốc: Dùng thương truật, hoàng bá sao bằng lượng nhau
+ Cách dùng: đem tán thành bột mịn, làm hoàn. Mỗi ngày dùng 3 lần, mỗi lần uống 6 – 10g với nước ấm.
Kiêng kỵ
- Thương truật kỵ thịt chim sẻ, thanh ngư, trái đào. tùng thái, trái lý và thanh ngư (theo Dược Tính Luận).
- Người táo bón, nhiều mồ hôi không nên dùng (theo Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
- Kỵ tỏi và hồ tuy (theo Phẩm Nghĩa Tinh Yếu).
- Người dùng bài thuốc từ thương truật phải kiêng ăn mận, thịt chim bù cắt và đào (theo Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
- Địa du và phòng phong làm sứ cho thương truật (theo Bản Thảo Kinh Tập Chú).
Thông tin về dược liệu thương truật chỉ mang tính chất tham khảo, không phải tư vấn chuyên môn. Bạn đọc vui lòng liên hệ với bác sĩ để được tư vấn cụ thể trước khi áp dụng những bài thuốc từ dược liệu này.
Quản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm