Hy thiêm: Người bệnh phong thấp cần biết

- Dược liệu
Hy thiêm: Người bệnh phong thấp cần biết

Hy thiêm là vị thuốc nam quý có vị cay, tính hàn và độc nhẹ, thường được sử dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh, điều trị các chứng cảm mạo, phong thấp, huyết áp cao, đau nhức xương khớp,...

Bài viết dưới đây, ONPLAZA xin chia sẻ đến bạn những thông tin chi tiết về cây hy thiêm, hy vọng sẽ hữu ích cho bạn. 

Hình ảnh cây hy thiêm

Hình ảnh cây hy thiêm

Tên gọi, phân nhóm

  • Tên gọi khác: cây hy thiêm còn được biết đến với tên gọi dân gian như: cây cỏ đĩ, cây chó đẻ, cây hy thiêm thảo, cây chó đẻ hoa vàng, nụ áo rìa, hoả thiêm thảo, lưỡi đồng, hy kiểm thảo, hy tiên, cứt lợn hoa vàng,...
  • Tên khoa học: Siegesbeckia Orientalis
  • Họ: Cúc – Asteraceae

 

Mô tả dược liệu Hy thiêm 

Đặc điểm cây hy thiêm

Cây hy thiêm là cây thân thảo, sống lâu năm, cao từ 30 - 40cm, hoặc có thể cao đến 1m. Thân cây có màu xanh lục, có lông tuyến mịn, được phân thành nhiều cành. Đặc biệt, cây hy thiêm có mùi hôi nhẹ như phân heo, nên dân gian còn gọi với cái tên cây cứt lợn hoa vàng. 

  • Lá cây hy thiêm thảo mọc đối, có hình tam giác, hình quả trám hoặc hình thoi mũi mác. Lá có chiều dài từ 4 - 10cm, rộng 3 - 6cm. Cuống lá ngắn, đầu nhọn, mép lá răng cưa nhưng không đều, mặt trên của lá có 3 gân lớn, mặt dưới được phủ một lớp lông mịn. 
  • Hoa hy thiêm có màu vàng, thường mọc thành cụm, cuống hoa có lông tuyến dính. Tuyến lông này có đặc điểm có thể dính vào người nếu chạm vào, bởi vậy, cây hy thiêm còn có tên là cây cỏ đĩ. 
  • Quả hy thiêm có màu đen, hình trứng, thuôn, dài khoảng 3mm và rộng 1mm. 

Mùa hoa hy thiêm thảo rơi vào khoảng tháng 4 - tháng 5 và tháng 8 - tháng 9. Mùa quả hy thiêm kết trái vào khoảng tháng 6 - tháng 10. 

 

Bộ phận sử dụng dược liệu

Toàn thân cây hy thiêm đều có thể sử dụng để làm thuốc chữa bệnh. 

Toàn thân cây hy thiêm đều có thể sử dụng để làm thuốc chữa bệnh

Toàn thân cây hy thiêm đều có thể sử dụng để làm thuốc chữa bệnh


Phân bố

Cây hy thiêm được tìm thấy đầu tiên tại Trung Quốc. Ngoài ra, hy thiêm thảo cũng xuất hiện tại Philippin, Nhật Bản và các nước Châu Úc,...

Tại Việt Nam, cây hy thiêm được trồng nhiều ở các tỉnh miền núi phía Bắc như Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Hòa Bình. 

 

Thu hái – Sơ chế

- Thu hái: thời điểm thu hoạch cây thuốc tốt nhất là trước khi cây ra hoa hoặc khi cây mới ra hoa, thường từ tháng 4 - tháng 5, tuỳ vào môi trường sinh trưởng của cây. 

- Sơ chế: phơi khô hoặc để dược liệu trong bóng mát, bó lại thành từng bó nhỏ để dùng dần. 

 

Bảo quản dược liệu

Cây hy thiêm dễ bị nấm mốc và mục nát, bởi vậy, dược liệu sau khi được sơ chế cần bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nước và độ ẩm cao. Ngoài ra, thỉnh thoảng có thể mang dược liệu ra phơi nắng để tránh nấm mốc, gây biến chứng thuốc.

 

Thành phần hóa học

Trong cây hy thiêm có chứa nhiều thành phần hoá học có lợi cho sức khỏe con người gồm: 

  • Alkaloid
  • Daturosid
  • Melampolid
  • Orientin
  • Darutigenol
  • Chất đắng Darutin

 

Vị thuốc Hy thiêm

  • Tính vị

Hy thiêm có vị cay, đắng, tính hàn và có chứa một lượng độc nhỏ.

  • Quy kinh

Quy vào 2 kinh Thận và Can. 

  • Tác dụng dược lý

- Theo Y học cổ truyền, tác dụng của hy thiêm như sau:

  • Trị các chứng chân tay đau nhức, đau xương, đau lưng mỏi gối, cơ nhục tê khó khỏi, can thận phong khí (theo Sách Đồ Kinh Bản Thảo).
  • Khu phong, trừ thấp, kiêm hoạt huyết (theo Sách Bản Thảo Kinh Sơ).
  • Thanh nhiệt giải độc, trừ phong thấp, thông kinh lạc

Chủ trị: 

  • Thấp chẩn, ung nhọt sang độc, chứng phong thấp tê liệt tay chân. 
  • Khu phong thấp, lợi gân cốt, hạ huyết, an thần, giảm độc tố, giảm đau
  • Trị rắn cắn, rết cắn, phong thấp, mất ngủ

- Theo nghiên cứu của y học hiện đại, công dụng của hy thiêm gồm: kháng viêm, hạ huyết áp, ức chế hệ thống miễn dịch, làm giãn tĩnh mạch. 

 

Cách dùng – Liều dùng

- Cách dùng: có thể sử dụng hy thiêm dưới dạng sắc uống hoặc dùng ngoài da, tán bột, làm viên hoàn. 

- Liều dùng: khuyến cáo mỗi ngày sử dụng từ 3 - 4 chỉ. 

 

Bài thuốc sử dụng cây Hy thiêm

  • Bài thuốc 1. Hy thiêm giúp chữa đinh nhọt, sưng đau

- Đơn thuốc: cây hy thiêm (thu hái vào Tết Đoan Ngọ)
- Cách dùng, liều dùng: dược liệu đem phơi khô, tán thành bột mịn. Mỗi lần sử dụng nửa lượng uống với rượu nóng. Sau khi uống nếu ra mồ hôi là thuốc có hiệu quả (theo Tập Giản Phương).

Bài thuốc từ cây hy thiêm

Bài thuốc từ cây hy thiêm

  • Bài thuốc 2. Hy thiêm giúp chữa ung nhọt sưng độc, lở loét ngứa

- Đơn thuốc: cây hy thiêm thu hái vào Tết Đoan Ngọ, nửa lượng bạch phàn (phi), 1 lượng nhũ hương
- Cách dùng, liều dùng: tán các vị thuốc trên thành bột mịn. Mỗi lần sử dụng 2 chỉ bột uống cùng rượu nóng. Duy trì uống vài ngày cho đến khi vết lở loét lành hẳn (theo Càn Khôn Bí Uẩn Phương).

  • Bài thuốc 3. Cây hy thiêm giúp chữa tiêu chảy do phong hàn, cảm mạo, chữa phong khí vào tràng gây tiêu chảy

- Đơn thuốc: hy thiêm thảo
- Cách dùng, liều dùng: tán thuốc thành bột mịn. Rồi trộn bột với hồ giấm làm thành viên hoàn, mỗi viên có kích thước bằng hạt ngô đồng. Mỗi lần sử dụng 30 viên, uống với nước đun sôi để nguội (theo Hỏa Thiêu Hoàn – Thánh Tế Tổng Lục).

  • Bài thuốc 4. Hy thiêm giúp chữa phong thấp

- Đơn thuốc: 100 gam hy thiêm, 50 gam thiên niên kiện, 1 lượng đường, 1 lít rượu
- Cách dùng, liều dùng: Nấu các vị thuốc trên thành cao. Mỗi ngày dùng 1 ly nhỏ, ăn trước bữa chính. Uống 2 lần/ngày.

  • Bài thuốc 5. Hy thiêm chữa chứng ăn vào là nôn mửa

- Đơn thuốc: hy thiêm, mật ong
- Cách dùng, liều dùng: tán hy thiêm thành bột mịn. Rồi trộn với mật ong làm thành viên hoàn, mỗi viên có kích thước bằng hạt đậu ngô. Dùng uống với nước ấm.

  • Bài thuốc 6. Vị thuốc hy thiêm chữa tê mỏi tay chân, phong tê thấp, đau nhức xương khớp

- Đơn thuốc: hy thiêm 3 chỉ, bạch mao đằng 3 chỉ, ngưu tất (hoặc xú ngô đồng) 5 chỉ.
- Cách dùng, liều dùng: Sắc uống hằng ngày. Mỗi ngày sử dụng 1 thang thuốc.

  • Bài thuốc 7. Hy thiêm chữa miệng méo mắt xiên

- Đơn thuốc: hy thiêm 4 lượng, mật ong
- Cách dùng, liều dùng: Hy thiêm đem tán bột. Sau đó chưng khoảng 9 lần, rồi trộn với mật ong làm viên hoàn. Mỗi ngày uống 2 chỉ với rượu nóng, Uống 3 lần/ngày.

  • Bài thuốc 8. Dược liệu hy thiêm giúp chữa sùi bọt mép, đen râu tóc, mạnh gân cốt

- Đơn thuốc: Cành lá non của hy thiêm
- Cách dùng, liều dùng: Mang cành đi rửa sạch, rồi hong khô 9 lần. Sau đó, sao khô rồi tán thành bột mịn, trộn với mật ong làm viên hoàn, mỗi viên có kích thước bằng hạt ngô đồng. Mỗi lần dùng 40 viên uống với rượu ấm hoặc nước cơm.

  • Bài thuốc 9. Hy thiêm có tác dụng chữa vết cắn từ rắn,rết

- Đơn thuốc: hy thiêm
- Cách dùng, liều dùng: hy thiêm giã nát, rồi đắp bã hy thiêm lên vùng vết thương bị rắn, rết cắn

  • Bài thuốc 10. Hy thiêm chữa cảm mạo, phong hàn

- Đơn thuốc: 3 chỉ hy thiêm, 3 chỉ tử tô, 2 chỉ thông bạch, 5 chỉ lục nguyệt sương
- Cách dùng, liều dùng: sắc uống. Mỗi ngày 1 thang thuốc

Xem thêm: Râu ngô có tác dụng gì? Cách nấu nước râu ngô giải độc

dược liệu hy thiêm

Dược liệu hy thiêm thảo

Kiêng kỵ khi sử dụng vị thuốc hy thiêm thảo

Hy thiêm thảo là vị thuốc, do đó, khi sử dụng bạn cũng cần hết sức lưu ý và thận trọng tránh các tác dụng phụ không mong muốn, cụ thể:

  • Không sử dụng vị thuốc hy thiêm cho người không có phong thấp thuộc âm hư
  • Không sử dụng hy thiêm cùng với sắt

Trên đây, ONPLAZA đã tổng hợp đến bạn những thông tin về vị thuốc hy thiêm, hy vọng sẽ có ích cho bạn. Tuy nhiên, nếu không có sự chỉ định, hướng dẫn sử dụng thuốc từ thầy thuốc, các bác sĩ chuyên môn, bạn không nên tự ý sử dụng để tránh các tác dụng phụ. Để sử dụng thuốc hiệu quả, an toàn, bạn nên trao đổi với thầy thuốc về cách dùng, liều dùng.


About
Đánh giá - Bình luận
0 bình luận, đánh giá về Hy thiêm: Người bệnh phong thấp cần biết

Quản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Nhấn vào đây để đánh giá
Hỗ trợ 24/7
Bảo mật thanh toán
0.17370 sec| 1632.984 kb